CHỈ ĐỊNH:
Loturocin là một chất kháng khuẩn tại chỗ, có tác dụng chống lại các vi sinh vật trong phần lớn các bệnh nhiễm trùng da, ví dụ: Staphylococcus aureus, bao gồm các chủng kháng methicillni, các chủng staphylococci, streptococci. Thuốc cũng hoạt động chống lại các sinh vật gram âm như Escherichia coli và Haemophilus influenzae. Loturocin được chỉ định cho cả người lớn và trẻ em.
THÀNH PHẦN:
Mỗi tuýp thuốc mỡ có chứa:
- Thành phần dược chất: |
Hàm lượng (mg) |
||
|
Tuýp 5 g |
Tuýp 10g |
Tuýp 15 g |
Mupirocin |
100 |
200 |
300 |
Loturocin, hiệu quả điều trị các nhiễm khuẩn kháng thuốc ở người lớn & trẻ em
CÁCH DÙNG, LIỀU DÙNG:
Người lớn (bao gồm cả người già) và trẻ em:
Bôi thuốc lên vùng da cần điều trị 3 lần mỗi ngày, tối đa trong 10 ngày.
Vùng tổn thương có thể được che phủ bằng băng hoặc băng kín nếu muốn.
Không trộn lẫn với các chế phẩm khác do có nguy cơ pha loãng gây giảm tác dụng kháng khuẩn và mất khả năng ổn định của mupirocin trong thuốc mỡ.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH:
Quá mẫn cảm với mupirocin hoặc với các thành phần của tá dược
Không sử dụng trong nhãn khoa hoặc mũi
CẢNH BÁO VÀ THẬN TRỌNG KHI DÙNG THUỐC:
- Nếu gặp phản ứng quá mẫn hoặc kích ứng nặng tại chỗ xảy ra sau khi dùng thuốc, nên ngừng điều trị, rửa sạch vùng bôi thuốc và điều trị thay thế bằng thuốc chống nhiễm khuẩn thích hợp.
- Cũng như những thuốc kháng sinh khác, sử dụng kéo dài có thể gây tăng sinh các chủng không nhạy cảm.
- Dạng thuốc mỡ của mupirocin không thích hợp cho:
-
+ Sử dụng trong nhãn khoa
+ Sử dụng bên trong mũi (ở nhũ nhỉ và trẻ nhỏ)
+ Sử dụng cùng với ống thông
+ Tại vị trí đặt ống thông tĩnh mạch trung tâm.
SỬ DỤNG THUỐC CHO PHỤ NỮ CÓ THAI VÀ CHO CON BÚ:
* Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai:
Các nghiên cứu trên chuột và thỏ, dùng mupirocin đường tiêm bắp, uống, tiêm dưới da với liều cao tới 100 lần liều thường dùng ngoài da cho người, không thấy tác dụng có hại với bào thai hoặc làm giảm khả năng sinh sản. Tuy nhiên, hiện chưa có đầy đủ các nghiên cứu có kiểm soát ở phụ nữ mang thai, vì vậy chỉ dùng mupirocin cho phụ nữ mang thai khi thực sự cần thiết
* Sử dụng thuốc cho phụ nữ cho con bú:
Vì chưa rõ thuốc có tiết vào sữa mẹ hay không, cần thận trọng dùng mupirocin cho phụ nữ cho con bú
* Sinh sản: không có nghiên cứu lâm sàng về khả năng sinh sản trên người. Các nghiên cứu trên chuột cho thấy không có ảnh hưởng đến khả năng sinh sản
ẢNH HƯỞNG CỦA THUỐC LÊN KHẢ NĂNG LÁI XE, VẬN HÀNH MÁY MÓC:
Thuốc không gây ảnh hưởng hoặc ảnh hưởng không đáng kể đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
TƯƠNG TÁC, TƯƠNG KỴ CỦA THUỐC:
* Tương tác của thuốc:
Không có báo cáo về các nghiên cứu tương tác. Tương tác với các thuốc toàn thân là rất ít.
* Tương kỵ của thuốc: Do không có các nghiên cứu về tính tương kỵ của thuốc, không trộn lẫn thuốc này với các thuốc khác.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN CỦA THUỐC:
Các phản ứng bất lợi được liệt kê dưới đây theo hệ cơ quan và tần suất. Tần suất được xác định như sau: rất phổ biến (≥ 1/10), phổ biến (≥ 1/100 đến <1/10), không phổ biến (≥1 / 1.000 đến <1/100), hiếm (≥1 / 10.000 đến <1 / 1.000), rất hiếm (<1 / 10.000)
Hệ cơ quan |
Tần suất |
Tác dung bất lợi |
Rối loạn hệ miễn dịch |
Rất hiếm |
Đã có báo cáo phản ứng dị ứng toàn thân khi dùng thuốc mỡ mupirocin bao gồm: sốc phản vệ, phát ban toàn thân, nổi mề đay và phù mạch |
Rối loạn da và mô dưới da |
Phổ biến Không phổ biến |
Nóng rát tại nơi bôi thuốc Ngứa, ban đỏ, cảm giác châm chích và khô da tại nơi bôi thuốc. Phản ứng da do nhạy cảm với mupirocin hoặc tá dược. |
Thông báo ngay cho bác sỹ hoặc dược sỹ những phản ứng có hại gặp phải khi sử dụng thuốc.
QUÁ LIỀU VÀ CÁCH XỬ TRÍ:
Thông tin về quá liều mupirocin khi dùng ngoài da vẫn còn hạn chế
Cách xử lý:
Độc tính của mupirocin rất thấp. Trong trường hợp vô tình uống thuốc mỡ, nên điều trị triệu chứng.
Trong trường hợp uống nhầm với số lượng lớn thuốc mỡ, cần theo dõi chặt chẽ chức năng thận ở bệnh nhân suy thận vì các tác dụng phụ có thể xảy ra của polyethylen glycol.
Không có phương pháp điều trị đặc hiệu cho quá liều mupirocin. Nếu xảy ra quá liều, bệnh nhân nên được điều trị hỗ trợ với các biện pháp kiểm soát phù hợp cần thiết.
Quy cách đóng gói: Tuýp 5 g, 10 g, 15g. Hộp 1 tuýp
Điều kiện bảo quản: Để nơi khô thoáng, nhiệt độ dưới 300C, tránh ánh sáng.
Hạn dùng: 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Số lô sản xuất, ngày sản xuất và hạn sử dụng xem trên bao bì chính của sản phẩm.
Tiêu chuẩn chất lượng: Tiêu chuẩn cơ sở.
Nhà sản xuất: CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC MEDIPHARCO
Địa chỉ: 8 Nguyễn Trường Tộ, P. Phước Vĩnh, Thành phố Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế
Điện thoại : 0234.3822704 – 3823099 Fax : 0234.3826077
Nhà phân phối: CÔNG TY TNHH DƯỢC PHẨM HOA SEN
Địa chỉ: 41/1 Đường Lê Văn Thọ, Phường 11, Quận Gò Vấp, Thành phố Hồ Chí Minh
Điện thoại: 0934140567
Bệnh nhân được khuyên nên rửa sạch vùng da bằng các sữa rửa dịu êm Lotuphil Gentle Skin Cleanser trước khi bôi kem để hiệu quả điều trị được tốt hơn.
Sản phẩm liên quan
Xu hướng tìm kiếm: Loturocin là một thuốc khánh sinh dùng ngoài, có tác dụng chống lại các vi sinh vật trong phần lớn các bệnh nhiễm trùng da